Chuyển đến nội dung chính

Gia tộc Imagawa – Wikipedia tiếng Việt



Gia tộc Imagawa
今川氏

Japanese crest Imagawa Akadori.svg
Huy hiệu (mon) của gia tộc Imagawa
Nguyên quán
Mikawa
Suruga
Tōtōmi
Gia tộc mẹ
Gia tộc Ashikaga
Tước hiệu
Nhiều tước hiệu khác nhau
Người sáng lập
Imagawa Kuniji (Ashikaga Kuniuji)
Thành lập
thế kỷ 13
Chi tộc nhánh
Gia tộc Horikoshi
Gia tộc Sena

Gia tộc Imagawa (tiếng Nhật: 今川氏 Imagawa-shi (Kim Xuyên thị)) bắt nguồn từ Nhật hoàng Seiwa (850-880) và là một nhánh của gia tộc Minamoto qua gia tộc Ashikaga.

Ashikaga Kuniuji, cháu trai của Ashikaga Yoshiuji, định cư vào thế kỷ 13 ở Imagawa (tỉnh Mikawa) và lấy đó làm tên mình.

Imagawa Norikuni (1295-1384) nhận từ người anh em họ mình là shogun Ashikaga Takauji tỉnh Totomi, và sau đó là Suruga.

Sau cái chết của Yoshimoto tại trận Okehazama năm 1560, rất nhiều thuộc hạ của gia đình Imagawa về đầu quân cho các gia tộc khác. Trong vòng một thập kỷ, gia tộc đã mất tất cả đất đai của mình vào tay gia tộc Tokugawa và gia tộc Takeda. Sau đó, nhà Imagawa trở thành người tổ chức các nghi lễ cho gia tộc Tokugawa[cần dẫn nguồn].

Các đời tộc trưởng:


Cây phả hệ của gia tộc Imagawa









Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Suleiman I – Wikipedia tiếng Việt

Süleyman I سلطان سليمان اول Sultan của Đế quốc Ottoman Kayser-i Rûm Người canh giữ Hai Thánh địa Khalip của Hồi giáo Họa phẩm được xem là của Titian, khoảng 1530. Sultan thứ 10 của đế quốc Ottoman Trị vì 22 tháng 9 năm 1520 – 5 tháng 9 năm 1566 (46 năm) Đăng quang 1520 Tiền nhiệm Selim I Kế nhiệm Selim II Thông tin chung Thê thiếp Hürrem Sultan Gülbahar Sultan Hậu duệ Tước vị Tước vị Hòa thượng Bệ hạ, Vua của Hoàng gia Osman, Sultan của các Sultan, Hãn của các Hãn, Người dẫn dắt các tín đồ và Truyền nhân của Ngôn sứ Vũ trụ, Người bảo hộ của ba thánh địa Mecca, Medina và Jerusalem,… (Xem chi tiết) Thân phụ Selim I Thân mẫu Hafsa Hatun Sinh 6 tháng 11 năm 1494 Trabzon, Thổ Nhĩ Kỳ Mất 5/6 tháng 9 năm 1566 Szigetvár, Hungary An táng Thánh đường Hồi giáo Süleymaniye, Istanbul Tôn giáo Hệ phái Sunni của Hồi giáo Suleiman I (Tiếng Thổ Ottoman: سليمان Sulaymān , tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: I. Süleyman ; được biết phổ biến nhất với cái tên Kanuni Sultan Süleyman ) (6 tháng 11 năm 1494 – 5/6/7 tháng 9 nă

1158 - Trong nhà hoặc ngoài trời tiếng ý Marble

Thương hiệu ý Decormarmi Kreoo dòng của đồ nội thất bằng đá cẩm thạch trong nhà và ngoài trời bây giờ là Stateside có sẵn thông qua Charles Luck. Các bộ sưu tập bao gồm khay Ngoc, giá vẽ, và tô, mà chi phí giữa $1.000 và $3.000. Hiển thị với các phụ kiện của Hansgrohe, các khay và bát có sẵn trong chín các viên bi khác nhau, bao gồm cả Bianco Estremoz, và easel gỗ đi theo tuổi cây tùng, Tro nhiệt, hay cây tùng tẩy trắng, trái.  Decormarmi của Kreoo bằng đá cẩm thạch dòng, $1,000 đến $3.000, 877-460-1222; charlesluck.com để biết thêm về những gì chúng tôi tình yêu, hãy nhấp vào đây. sofa gỗ sồi đẹp Trong nhà hoặc ngoài trời tiếng ý Marble

Charlemagne – Wikipedia tiếng Việt

Charlemagne của đế quốc Karolinger (phiên âm tiếng Việt: Saclơmanhơ , [2] ( phát âm tiếng Anh:  /ˈʃɑrlɨmeɪn/ ; [Carolus Magnus hay Karolus Magnus] lỗi: {{lang-xx}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp) , nghĩa là Đại đế Carolus ; sinh 742 hay 747 – mất ngày 28 tháng 1 năm 814) là vua của người Frank (768 – 814), nổi bật với việc chinh phục Ý và lấy vương miện sắt của Lombardia năm 774, và trong một chuyến viếng thăm thành Roma vào năm 800, được phong "Imperator Augustus" ( Hoàng đế vĩ đại ) bởi Giáo hoàng Lêô III vào Giáng sinh. Sự kiện này đã tạm thời khiến ông trở thành một đối thủ của đế quốc Đông La Mã. Bằng những chuyến phục chinh và việc củng cố nội bộ, Hoàng đế Karl I góp phần định dạng Tây Âu và thời kỳ Trung cổ. Ông cho xây trường học, đường sá, cầu cống, cải thiện đời sống nhân dân Frank; [3] và sự thống trị của ông cũng ảnh hưởng tới thời kỳ Phục hưng, sự hồi sinh của nghệ thuật, tôn giáo và văn hóa. [4] Trong danh sách các vua nước Đức, Pháp và đế quốc